Thứ Tư, 30 tháng 5, 2012

Bài 1 - Phả Hệ Nguyễn-Phước Tộc


Theo các sử liệu, thì giòng tộc Nguyễn-phúc khởi đầu tính từ Nguyễn Bặc, công thần đời nhà Đinh (Đinh Tiên Hoàng). Thời cuộc thăng trầm, nhưng các con cháu tộc Nguyễn đều có công với triều đình các họ: Đinh, tiền Lê, Lý, Trần, hậu Lê, và đối với đất nước dù dưới triều đại nào.
(Bản viết biên soạn theo: Nguyễn-Phúc Tộc - Thế Phả, của Hội đồng trị sự Nguyễn-Phước Tộc, và nhiều nguồn sử liệu và phả liệu khác).

PHẢ HỆ NGUYỄN-PHƯỚC TỘC
THỦY TỔ PHẢ

o0o

THỶ TỔ: NGUYỄN BẶC

(924-979)

(Định Quốc Công nhà Đinh – Lăng táng tại: thôn vĩnh ninh, làng Đại hữu, (Gia viễn, Ninh bình)

Con: 

NGUYỄN ĐÊ NGUYỄN ĐẠT

Em:

NGUYỄN BỒ

(Tùy tướng của Đinh Bộ Lĩnh, năm Đinh Mão cử đi đánh Nguyễn Siêu ở Đông Phù Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội, bị tử trận).

o0o

ĐỆ II TỔ: NGUYỄN ĐÊ (?)

(Đô Hiệu Kiểm / chánh nhị phẩm – tước Hầu đời nhà Lý)

Con:

NGUYỄN QUANG LỢI - NGUYỄN VIỄN ↓ - NGUYỄN PHÚC LỊCH

(Hòa Quốc Công) (Tả Tướng Quốc) (Thái Bảo)


o0o

ĐỆ III TỔ: NGUYỄN VIỄN

(? - Tả Tướng Quốc nhà Lý)

Con: NGUYỄN PHỤNG ↓ (Tả Đô Đốc) 

o0o

ĐỆ IV TỔ: NGUYỄN PHỤNG

(?-1150 - Tả Đô Đốc)


o0o

ĐỆ V TỔ: NGUYỄN NỘN

(?-1229 - Đức Hoài Đạo Vương


Chánh phu nhân: Khuyết danh


Thứ phu nhân: 

TRẦN THỊ NGOẠI THIỀM

(Con Thái quốc Thái úy Trần Thừa, em gái vua Trần Thái Tông)

Con trai:

NGUYỄN THẾ TỨ ↓ - NGUYỄN LONG - NGUYỄN HIẾN - NGUYỄN THỨC - NGUYỄN DIỄN

(Đô Hiệu Kiểm) (Thái Phó) (Chỉ Huy Sứ) (Tả Đô Đốc) (Viên Ngoại lang)


o0o

ĐỆ VI TỔ: NGUYỄN THẾ TỨ

(? - Đô Hiệu Kiểm)


Con: 7 con trai

NGUYỄN NẠP HÒA ↓ NGUYỄN CÁNH

(Bình Man Đại Tướng Quân) (Thái Phó Cánh Quận Công)


o0o


ĐỆ VII TỔ: NGUYỄN NẠP HÒA

(? - 1377 - Bình Man Đại Tướng Quân)

Con: 4 con trai

NGUYỄN CÔNG LUẬT ↓ (Hữu Hiệu Điểm)

o0o

ĐỆ VIII TỔ: NGUYỄN CÔNG LUẬT

(? - 1388 - Giám Quân Thiên Trường, Hữu Hiệu Điểm)

Con:

NGUYỄN CÔNG SÁCH - NGUYỄN HÁCH - NGUYỄN MINH DU ↓ 

(Quản Quân Thiết Sang) (Quản Quân Thiết Liêm) (Du Cần Công)

o0o

ĐỆ IX TỔ: NGUYỄN MINH DU

(1340-1390 - Du Cần Công)

Con:

NGUYỄN SÙNG - NGUYỄN THƯ - NGUYỄN BIỆN

(làm ở Xu mật viện) (làm ở Xu mật viện) (Phụ Đạo Huệ Quốc Công)

o0o

ĐỆ X TỔ: NGUYỄN BIỆN

(? - Phụ Đạo Huệ Quốc Công)

Phu Nhân:

MAI THỊ LUẬT (mộ táng núi Thiên Tôn)

Con trai:

1- NGUYỄN TÁC

2- NGUYỄN THỂ

3- NGUYỄN CHIẾM

4- NGUYỄN TRINH

5- NGUYỄN PHỤC

6- NGUYỄN BA

Con gái:


NGYỄN THỊ HÀ - NGUYỄN THỊ PHẢNG



o0o

ĐỆ XI TỔ: NGUYỄN CHIẾM

(? - Mộ táng ở núi Thiên Tôn, Tống sơn, Thanh hóa)


Phu nhân:

MAI THỊ MAI 

(mộ táng ở núi Thiên Tôn)



Con trai:

NGUYỄN SỪ ↓ (Chiêu Quang Hầu) 

NGUYỄN KINH

NGUYỄN VINH

NGUYỄN MẪN 



Con gái:

NGUYỄN THỊ BỐI - NGUYỄN THỊ BA - NGUYỄN THỊ CẤP - NGUYỄN THỊ LUYỆN



o0o


ĐỆ XII TỔ: NGUYỄN SỪ

(? - Chiêu Quang Hầu, mộ táng ở Thiên Tôn)



Chánh phu nhân:

MAI THỊ QUANG

(Mất ngày 27-4 âm lịch. Thụy là Thuận Nghĩa, mộ táng ở Hồ Nham sơn).



Con:

NGUYỄN MỸ - NGUYỄN DŨ

(Thiên Hộ Hầu) (Thị Cận Tỵ)



Thứ phu nhân: ĐỖ THỊ HIỆU

(không có con)



Thứ phu nhân: ĐỖ THỊ HOA



Con trai:

NGUYỄN DÃ - NGUYỄN CÔNG DUẪN ↓ - NGUYỄN LÂM - NGUYỄN LAM - (khuyết danh)

(Dũng Quốc Công) (Thái Bảo Hoằng Quốc Công) (Quảng Lĩnh) (...)



Con gái:

NGUYỄN THỊ GIAI - NGUYỄN THỊ DỰ - NGUYỄN THỊ BIÊN - NGUYỄN THỊ DIỄN



o0o


ĐỆ XIII TỔ: NGUYỄN CÔNG DUẪN

(? - Thái Bảo Hoằng Quốc Công)

(Mất ngày 10-7 âm lịch. Thụy là Bảo Toàn).



Phu nhân: MAI THỊ ÁNH

(Mất ngày 8-7 âm lịch. Thụy là Từ Nhan. Mộ táng ở Thiên Tôn, Tống sơn, Thanh hóa).


Con trai:
1. NGUYỄN ĐỨC TRUNG (Trình Quốc Công)
2. NGUYỄN NHÂN CHÍNH (Thái Bảo Mục Quốc Công)
3. NGUYỄN NHƯ HIẾU (Châu Quận Công)
4. NGUYỄN NHƯ TRÁC (Thái Bảo Phó Quốc Công) ↓
5. NGUYỄN VĂN LỖ (Thái úy Sảng Quốc Công)
6. NGUYỄN VĂN LỄ (Lỗ Khê Hầu)
7. NGUYỄN BÁ CAO (Thái phó Phổ Quận Công)

Con gái:
NGUYỄN THỊ PHÁT - NGUYỄN THỊ THAI(HAI) - NGUYỄN THỊ BA

o0o

ĐỆ XIV TỔ: NGUYỄN NHƯ TRÁC

(Tham Đốc, tước Hầu, Thái Bảo Phó Quốc Công)



Phu nhân: họ MAI

Con:

NGUYỄN VĂN LỰU ↓ (Trừng Quốc Công) 

o0o

ĐỆ XV TỔ: NGUYỄN VĂN LỰU

(? - Thái Tể Trừng Quốc Công. Mất ngày 4-8, mộ táng ở làng Bái Hương. Thụy là Chơn Tâm. Năm Quí Hợi, Gia Long dựng miếu thờ ở làng Gia Miêu ngoại trang, Tống sơn, Thanh hóa.)



Phu nhân: Họ MAI

(mộ táng ở làng Bái Hương)

Con:

NGUYỄN CAM ↓ - NGUYỄN TÔNG THÁI

(Triệu Tổ Tĩnh Hoàng Đế) (Uy Xuân Hầu)



o0o

VƯƠNG PHẢ

***

ĐỆ I HỆ : NGUYỄN CAM (KIM)

阮 淦

(Triệu Tổ Tĩnh Hoàng đế)

(1468 – 1545)

(Thiên táng tại núi Thiên Tôn, Bái Trang, huyện Tống Sơn, Thanh Hóa).



Chánh phu nhân: NGUYỄN THỊ MAI 

(Triệu Tổ Tĩnh Hoàng Hậu)

(Chánh phu nhân. Con ông Nguyễn Minh Biện, Phạm Xá, Hải Dương, Đặc Tiến Phụ Quốc Thượng Tướng Quân Thư Vệ Sự . Mất ngày 23 tháng giêng. Mộ táng ở Thiên Tôn, chung với đức Triệu Tổ)



Thứ phu nhân: ĐỖ THỊ TÍN 



Con: 

Thái Phi NGỌC – BẢO

(Vương Thái Phi, thụy Từ Nghi)

(Húy là Nguyễn thị Ngọc Bảo, chị của Đức Thái Tổ. 1533 gã cho Trịnh Kiểm. mùa thu 1586, cung chúa Trịnh cháy, bà bị nạn mất)

Thứ phu nhân khuyết danh



Con trai: 

NGUYỄN UÔNG - NGUYỄN HOÀNG

(Lãng Quận Công) (Thái Tổ Gia Dũ Hoàng Đế) 



o0o


ĐỆ II HỆ : NGUYỄN HOÀNG

阮 潢

(Thái Tổ Gia Dũ Hoàng Đế)

(1525 – 1613)

(Chúa Tiên. Mộ táng tại núi Thạch Hãn, huyện Hải Lăng (Quảng Trị). Cải táng về núi Lai Khê (Hương Trà, Thừa Thiên).Vua Gia Long dặt tên lăng là Trường Cơ. Vua Minh Mệnh đổi tên núi là Khải Vận).



Chánh phu nhân: NGUYỄN Phu Nhân

(Thái Tổ Gia Dũ Hoàng Hậu)

(Mất ngày 16-5 âm lịch. Lăng táng tại làng hải cát (Hương Trà, Thừa Thiên)



Con :

NGUYỄN-PHÚC NGUYÊN (Hy Tông Hiếu Văn Hoàng Đế) ↓



Thứ Phu Nhân: (2 bà, khuyết danh)



Tổng số con trai: 10 người

NGUYỄN HÀ (Thái Bảo Hòa Quận Công)

NGUYỄN HÁN (Tả Đô Đốc Lỵ Quận Công)

NGUYỄN THÀNH

NGUYỄN DIỄN (Thái phó Hào Quận Công)

NGUYỄN HẢI (Tả Đô Đốc Cẩm Quận Công)

PHÚC NGUYÊN (Hy Tông Hiếu Văn Hoàng Đế)

PHÚC HIỆP (Chưởng cơ, Quận Công. Mưu phản. Đổi sang họ Nhuyễn Thuận)

PHÚC TRẠCH (Chưởng cơ, Quận Công. Mưu phản. Đổi sang họ Nhuyễn Thuận)

PHÚC DƯƠNG (Tả Đô Đốc Nghĩa Quận Công)

PHÚC KHÊ (Nghĩa Hưng Quận Công)

Tổng số con gái: 
NGUYỄN-PHÚC NGỌC-TIÊN - NGUYỄN-PHÚC NGỌC-TÚ
(Chồng là Nghiễm Quận Công) (Tây cung, Vợ Trịnh Tráng) 

o0o


ĐỆ III HỆ : NGUYỄN PHÚC NGUYÊN

阮 福 源

(Hy Tông Hiếu Văn Hoàng Đế)

(1563 – 1635)

(Chúa Sãi, chúa Bụt. Mộ táng tại huyện Quảng Điền, Thừa Thiên. Sau cải táng vùng núi Hải Cát, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Trường Diễn)



Phu nhân: NGUYỄN THỊ GIAI
(MẠC THỊ GIAI)

(Hy Tông Hiếu Văn Hoàng Hậu)

(Sinh năm mậu Dần (1578). Là trưởng nữ của Khiêm Vương Mạc Kính Điển, người làng Nghi Dương, tỉnh Hải Dương. Mất 9-11 Canh Ngọ (12-12-1630).


Con trai:

NGUYỄN-PHÚC KỲ (Khánh Quận Công)

NGUYỄN-PHÚC LAN (Thần Tông Hiếu Chiêu Hoàng Đế) ↓ 

NGUYỄN-PHÚC ANH (Trấn thủ Quảng Nam, mưu phản, tước tôn tịch) 

NGUYỄN-PHÚC TRUNG (Chưởng dinh, mưu phản, tước tôn tịch)

NGUYỄN-PHÚC AN

NGUYỄN-PHÚC VĨNH (Đô Đốc Hữu Phủ Quận Công)

NGUYỄN-PHÚC LỘC

NGUYỄN-PHÚC TỨ (Phó Tướng)

NGUYỄN-PHÚC THIỆU 

NGUYỄN-PHÚC VINH (Vinh Quận Công)

NGUYỄN-PHÚC ĐÔN (Chưởng Cơ)



Con gái:

NGUYỄN NGỌC-LIÊN (Chồng là Phó tướng Nguyễn Hữu Vinh, con của Mạc cảnh Huống)

NGUYỄN NGỌC-VẠN (Hoàng hậu của vua Chân Lạp Chey Chetta II). 

NGUYỄN NGỌC-KHOA (Hoàng hậu Chiêm Thành Pôrômê). 

NGUYỄN NGỌC-ĐỈNH (Chồng là phó tướng Nguyễn Cữu Kiều).


o0o


ĐỆ IV HỆ : NGUYỄN PHÚC LAN 

阮 福 瀾

(Thần Tông Hiếu Chiêu Hoàng Đế)

(1601 – 1648)

(Chúa Thượng. Sinh ngày 16-7 năm Tân Sửu (13-8-1601). Mất năm Mậu Tý (19-3-1648). Lăng táng tại xã An bằng, Hương Trà, Thừa Thiên, tên lăng là Trường Diên).



Phu nhân: ĐOÀN THỊ

(Thần Tông Hiếu Chiêu Hoàng Hậu)

(Con của Thạch Quận Công Đoàn Công Nhạn.Nguyên quán huyện Diên Phước, Quảng Nam. Mất ngày 17-6 Tân Sửu (12-7-1661). Lăng táng tại làng Chiêm Sơn, gò Cốc Hùng, Quảng nam. Tên lăng là Vĩnh Diên).

Con trai:

NGUYỄN-PHÚC VŨ - NGUYỄN-PHÚC TẦN ↓ - NGUYỄN-PHÚC QUỲNH



Con gái: (Khuyết danh)



o0o


ĐỆ V HỆ : NGUYỄN-PHÚC TẦN

阮 福 瀕

(Thái Tông Hiếu Triết Hoàng Đế)

(1620 – 1687)

(Chúa Hiền. Con thứ 2 của Thần Tông Nhuyễn Phúc Lan và Hoàng hậu họ Đoàn. Sinh ngày 19-6 Canh Thân (18-7-1620).mất ngày 19-3 Đinh mão (30-4-1687). Lăng táng tại hải cát, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Trường Hưng).



Chánh phu nhân: CHÂU THỊ VIÊN

(Chiêu Thánh Hoàng Hậu)

(Sinh năm Ất Sửu (1625). Mất ngày 21-11-Giáp Tý (26-12-1684), táng tại làng An Ninh, Hương Thủy, Thừa Thiên)

Con:

NGUYỄN PHÚC DIỄN (Phúc Quận Công)

NGUYỄN PHÚC THUẦN (Quốc Uy Công)

NGUYỄN PHÚC NGỌC-TÀO



Thứ phu nhân: TỐNG THỊ ĐÔI

(Huệ Thanh Hoàng Hậu)

(Con ông Thiếu Phó Quận Công Tống Phúc Khang, mẹ họ Phạm. Quê Tống Sơn, Thanh Hóa. Mất ngày 21-3, táng làng Đình Môn, Hương Trà, Thừa Thiên).



Con:

NGUYỄN-PHÚC THÁI ↓ - NGUYỄN PHÚC TRÂN

(Đức Anh Tông) (Cương Quận Công)



Tổng số con trai:

NGUYỄN-PHÚC DIỄN (Phúc Quốc Công) 

NGUYỄN-PHÚC THÁI ↓ (Anh Tông Hiếu Nghĩa Hoàng Đế) 

NGUYỄN-PHÚC TRÂN (Cương Quận Công)
NGUYỄN-PHÚC THUẦN (Quốc Uy Công)
NGUYỄN-PHÚC NIÊN 
NGUYỄN-PHÚC NHIỀU

Số con gái:
NGUYỄN –PHÚC NGỌC-TẢO - (Khuyết danh) - (Khuyết danh) 
(Mẹ là Hoàng hậu Châu thị Viên) (Chồng là Chưởng cơ Táng) (Chồng là Chưởng cơ Đức)

o0o


ĐỆ VI HỆ : NGUYỄN PHÚC THÁI

阮 福 溱

(Anh Tông Hiếu Nghĩa Hoàng Đế)

(1650 – 1691)

(Chúa Nghĩa. Húy là Ngàn. Sinh ngày 21-12 Kỷ Sửu (22-11-1650). Mất 10-1 Tân Mùi (7-2-1691). Lăng táng trên núi Kim Ngọc (Định Môn, Hương Trà, Thừa Thiên), tên lăng là Trường Mậu).



Chánh phu nhân: TỐNG THỊ LĨNH

(Anh Tông Hiếu Nghĩa Hoàng Hậu)

(Quê quán huyện Tống Sơn, Thanh Hóa. Con gái quan Thiếu Phó Quận Công Tống Phúc Vinh, mẹ họ Lê. Sinh năm Quý Tỵ (1653). Mất ngày 22-3 năm Bính Tý (23-5-1696).



Con:

NGUYỄN-PHÚC CHU ↓ (Hiền Tông Hiếu Minh Hoàng Đế)



Tổng số con trai:

NGUYỄN-PHÚC CHU ↓ (Hiền Tông Hiếu Minh Hoàng Đế) 

NGUYỄN-PHÚC TUÂN 

NGUYỄN-PHÚC TOÀN

NGUYỄN-PHÚC TRINH (Ngoại Tả Chưởng Dinh)

NGUYỄN-PHÚC QUẢNG



Số con gái

(Khuyết danh) (Chồng là Tín Quận Công)

(Khuyết danh) (Chồng là Tài Quận Công) 

NGUYỄN NGỌC-NHIỄM (Chồng là Chưởng Dinh Trương Phúc Phan) 

NGUYỄN NGỌC-NIỆU


o0o


ĐỆ VII HỆ : NGUYỄN PHÚC CHU

阮 福 淍

(Hiền Tông Hiếu Minh Hoàng Đế)

(1675 – 1725)

(Chúa Minh, Quốc Chúa. Húy là Tùng. Sinh ngày 18-5 Ất Mão (11-6-1675). Mất ngày 21-4 Ất Tỵ (1-6-1725). Lăng táng tại làng Kim Ngọc, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Trường Thanh).



Chánh Phu Nhân: TỐNG THỊ ĐƯỢC

(Hiền Tông Hiếu Minh Hoàng Hậu)

(Húy là Hiền. Nguyên họ Hồ, chánh quán làng Hương Cần, Hương Trà, Thừa Thiên. Sinh năm Canh Thân (1680), con quan Chưởng dinh Hồ văn Mai. Mất ngày 12-2- Bính Thân (5-3-1716), lăng táng tại Trúc lâm, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Vĩnh Thanh).



Con:

NGUYỄN-PHÚC CHÚ ↓ - NGUYỄN-PHÚC TỨ

(Túc Tông Hiếu Ninh Hoàng Đế) (Lân Quốc Công)



Thứ phu nhân: NGUYỄN THỊ LAN

(Kính Phi phu Nhân)

(Con gái quan Tham Chính Nguyễn Hữu Hạp. Mất năm Giáp Ngọ (1714), lăn táng tại làng Trúc Lâm, Hương Trà, Thừa Thiên. Bà là thân mẫu Dận Quốc Công Nguyễn Phúc Điền).



Thứ phu nhân: TRẦN THỊ NGHI

(Tu Dung phu nhân)

(Thân mẫu của Nguyễn Phúc Thể).



Thứ phu nhân: LÊ THỊ TUYỀN

(Hữu Cung tần)

(Thân mẫu của Nguyễn Phúc Long)


Thứ phu nhân: TỐNG THỊ LƯỢNG
(Hữu Cung tần)
(Thân mẫu của Nguyễn Phúc Ngọc-Sáng)

[Theo Hoàng Tử, Hoàng Nữ phổ]
Các con trai:
1- Nguyễn Phúc Thụ
2- Nguyễn Phúc Thể
3- (Khuyết danh)
4- Nguyễn Phúc Long
5- Nguyễn Phúc Hải
6- (Khuyết danh)
7- Nguyễn Phúc Liêm
8- Nguyễn Phúc Lân
9- Nguyễn Phúc Tứ
10- Nguyễn Phúc Lân
11- Nguyễn Phúc Chấn
12- Nguyễn Phúc Điền
13- Nguyễn Phúc Đăng
14- Nguyễn Phúc Thiện
15- Nguyễn Phúc Khánh
16- Nguyễn Phúc Cảo
17- Nguyễn Phúc Bình
18- Nguyễn Phúc Tú
19- Nguyễn Phúc Truyền
20- Nguyễn Phúc Sang
21- Nguyễn Phúc Quận
22- Nguyễn Phúc Luân
23- Nguyễn Phúc Bính
24- Nguyễn Phúc Tông
25- Nguyễn Phúc Nghiễm
26- Nguyễn Phúc Xuân
27- Nguyễn Phúc Phong
28- Nguyễn Phúc Hạo
29- Nguyễn Phúc Kỷ
30- Nguyễn Phúc Tuyền
31- Nguyễn Phúc Hanh
32- Nguyễn Phúc Lộc
33- Nguyễn Phúc Triêm
34- Nguyễn Phúc Khiêm
35- (Khuyết danh)
36- (Khuyết danh)
37- Nguyễn Phúc Độ
38- Nguyễn Phúc Tài


Các con gái:
Nguyễn Phúc Ngọc-Sáng - Nguyễn Phúc Ngọc-Phụng - Nguyễn Phúc Ngọc Nhận - (Khuyết danh)


o0o


ĐỆ VIII HỆ : NGUYỄN PHÚC CHÚ

阮 福 澍

(Túc Tông Hiếu Ninh Hoàng Đế)

(1697 – 1738)

(Sinh ngày 22-12 Bính Tý (14-1-1697). Mất ngày 20-4 Mậu Ngọ (7-6-1738). Lăng táng tại làng Định Môn, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Trường Phong).



Chánh phu nhân: TRƯƠNG THỊ THƯ

(Túc Tông Hiếu Ninh Hoàng Hậu)

(Sinh năm Kỷ Mão (1699). Chánh quán Huyện Tống sơn, Thanh Hóa. Con của Chưởng Dinh Trương Phúc Phan. Mất ngày 16-7 Canh Tý (19-8-1720). Mộ táng tại làng Long Hồ, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Vĩnh Phong. Thân mẫu của Nguyễn Phúc Khoát, Thế Tông Hoàng Đế).



Thứ phu nhân: NGUYỄN THỊ TA

(Hữu Cung tần)

(Thân mẫu của Nguyễn Phúc Tường)



Thứ Phu Nhân: TRƯƠNG THỊ HOẶC

(Tả Cung tần)

(Thân mẫu của Nguyễn Phúc Ngọc-Thường)



Tổng số con trai:

NGUYỄN PHÚC KHOÁT ↓ (Thế Tông Hiếu Vũ Hoàng Đế) 

NGUYỄN PHÚC DU (Thái Bảo Nghiễm Quận Công)

NGUYỄN PHÚC TƯỜNG (Tường Quang Hầu



Con gái:

NGUYỄN NGỌC-THƯỜNG (Con của Tả Cung tần họ Trương. Chồng là Nguyễn Phúc Mao, Cai đội.

NGUYỄN NGỌC-SAN (Sinh năm Đinh Dậu (1717). Chồng là Tống Phúc Dinh, Chưởng Dinh)

NGUYỄN NGỌC-DUYÊN (Thụy là Sang. Chồng là Nguyễn Cửu Pháp, Nội Hữu Chưởng Dinh) 

NGUYỄN NGỌC-BIỆN (Mẹ là Hữu Cung tần họ Nguyễn. Chồng là Nguyễn Phúc Tín, Cai đội).

NGUYỄN NGỌC-UYỂN ( Hiệu là Mỹ Hoa Công Chúa. Chồng là Nguyễn Hữu Chính, Cai Cơ).



o0o



ĐỆ IX HỆ : NGUYỄN PHÚC KHOÁT

阮 福 闊

(Thế Tông Hiếu Vũ Hoàng Đế)

(1714 – 1765)

(Vũ Vương, chúa Vũ. Húy là Hiểu, con trưởng đức Túc Tông và Hoàng hậu Trương thị Thư. Sing ngày 18-8 Giáp Ngọ (26-9-1714). Mất ngày 20-5 Ất dậu (7-7-1765). Mộ táng tại làng Lai Khê, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Trường Thái).

(Ngài thuộc đời thứ 9, khai sáng ra hệ IX, hiện còn 7 phòng:

Phòng 3, Chưởng Dinh Nguyễn Phúc Mão
Phòng 4, Thành Quận Công Nguyễn Phúc Cường
Phòng 6, Thiếu Phó Nguyễn Phúc Chất
Phòng 7, Chưởng Dinh Quận Công Nguyễn Phúc Kính
Phòng 10, Cai Cơ Nguyễn Phúc An
Phòng 17, Thiếu Phó Quận Công Nguyễn Phúc An
Phòng 18, Phức Long Công Nguyễn Phúc Thăng


Chánh Phu Nhân: TRƯƠNG THỊ DUNG

(Thế Tông Hiếu Vũ Hoàng Hậu)

(Húy là Trừ, Hiện. Chánh quán huyện Tống sơn, Thanh Hóa. Sinh tháng 3 Nhâm Thìn (tháng 4-1712). Con gái quan Chưởng Cơ Trương Văn Sáng. Mất ngày 6-10 năm Bính Thìn (8-1-1736). Bà sinh được 3 trai, 1 gái: Nguyễn Phúc Chương (Thành Công), Nguyễn Phúc Côn (Hưng Tổ Hiếu khang Hoàng Đế), Nguyễn Phúc Dực (Ý Công), Nguyễn Phúc Ngọc-Dao).



Thứ phu nhân: TRẦN THỊ XẠ

(Chiêu Nghi Liệt Phu Nhân)

(Pháp danh Hải Pháp. Sinh năm Bính Thân (1716), quê quán làng Trung Quán, huyện Khang Lộc, Quảng Bình. Con gái quan Khám Lý Năng Tài Hầu. Mất ngày 22-7 Canh Ngọ (23-8-1750). Lăng táng tại làng Dương Xuân, Hương Thủy, Thừa Thiên. Bà sinh 4 con trai và 2 con gái: Nguyễn Phúc Kính, Nguyễn Phúc Bản, Nguyễn Phúc Yến, Nguyễn Phúc Tuần, (con gái khuyết danh).



Thứ Phu Nhân: NGUYỄN PHÚC NGỌC-CẦU

(Huệ Tĩnh Thánh Mẫu Nguyên Sư)

(Sinh năm Giáp Dần (1734), con gái của Thái Bảo Quận Công Nguyễn Phúc Điền (con thứ 12 Đức Hiển Tông Nguyễn Phúc Chu). Mất ngày 2-6 Giáp Tý (8-7-1804), lăng táng tại chùa Phước Thành, Gia Định. Thân mẫu của Nguyễn Phúc Diệu (Thiếu Bảo Quận Công), Nguyễn Phúc Thuần (Duệ Tông Hiếu Định Hoàng Đế).


Tổng số con trai:
1. NGUYỄN-PHÚC CHƯƠNG (Thành Công)
2. NGUYỄN-PHÚC CÔN (Hưng Tổ Hiếu Khang)
3. NGUYỄN-PHÚC MÃO (Nội Tả Chưởng Dinh)
4. NGUYỄN-PHÚC CƯỜNG (Thành Quận Công)
5. NGUYỄN-PHÚC DỰC (Ý Công)
6. NGUYỄN-PHÚC CHẤT (Thiếu Phó)
7. NGUYỄN-PHÚC KÍNH (Chưởng Dinh Quận Công)
8. NGUYỄN-PHÚC BAN
9. NGUYỄN-PHÚC HẠO (Hiếu Tuyên Vương)
10. NGUYỄN-PHÚC AN (Cai Cơ)
11. NGUYỄN-PHÚC TUẤN (Cai Đội)
12. NGUYỄN-PHÚC YẾN
13. NGUYỄN-PHÚC ĐẠN (Chưởng Dinh Quận Công)
14. NGUYỄN-PHÚC QUYỀN
15. NGUYỄN-PHÚC DIỆU (Thiếu Bảo Quận Công)
16. NGUYỄN-PHÚC THUẦN (Duệ Tông Hiếu Định) ↓
17. NGUYỄN-PHÚC XUÂN (Thiếu Phó Quận Công)
18. NGUYỄN-PHÚC THĂNG (Phúc Lăng Quận Công)


Tổng số con gái:
1. NGUYỄN NGỌC-TUYÊN (Mẹ là tả Cung Tần Tống thị. Chồng là Chưởng Dinh Nguyễn Cửu Thống)
2. NGUYỄN NGỌC- NGUYỆN (Chồng là Trương Phúc Thăng, Trấn thủ Chưởng cơ, con của Trương Phúc Loan)
3. NGUYỄN NGỌC- THÀNH (Chồng là Nguyễn Cửu Quảng, Nội Tả Chưởng Dinh)
4. NGUYỄN NGỌC- ÁI (Chồng là Nguyễn Cửu Ái, Tiết Chế Chưởng Cơ)
5. NGUYỄN NGỌC- MUỘI (Mẹ là Tả Cung tần Trương thị Bích. Chống là Trương Phúc Đạo, Cai Đội)
6. NGUYỄN NGỌC- QUẬN(Chồng là Tống Phúc Khuông, Chưởng Dinh)
7. NGUYỄN NGỌC- THỤ(Mẹ là tả Cung tần Trương thi Cơ. Chồng là Trương Phúc Nhạc, Cai Cơ)
8. NGUYỄN NGỌC- XUYẾN(Thụy là Huy, chồng là Nguyễn Cửu Tú, Cai Cơ)
9. NGUYỄN NGỌC- DAO
10. (Khuyết danh)
11. NGUYỄN NGỌC- CƠ
12. (Khuyết danh) (Chồng là Cai Cơ Tín)


o0o

ĐỆ X HỆ : NGUYỄN PHÚC THUẦN

阮 福 淳

(Duệ Tông Hiếu Định Hoàng Đế)

(1754 – 1777)

(Định Vương, chúa Định. Thụy là Hân, con thứ 16, sinh ngày 18-11 Giáp Tuất (31-12-1754). Mất ngày 18-9 Đinh Dậu (18-10-1777), mộ táng tại Bình Dương, Gia định. Năm Kỷ Tỵ (1809) cải táng về Lai Khê, Hương Trà, Thừa Thiên, tên lăng là Trường Thiện).



Chánh Phu Nhân:

NGUYỄN THỊ CHÂU

(Quê quán Tống Sơn, Thanh Hóa. Con gái Quận Công Nguyễn Cửu Sách. Con gái là Nguyễn –Phúc Ngọc-Thục).



o0o



NGUYỄN PHÚC CÔN 

阮 福 㫻

(Hưng Tổ Hiếu Khang Hoàng Đế)

(1733 – 1765)

(Con thứ 2 của Thế Tông Hiếu Vũ Hoàng Đế Nguyễn Phúc Khoát và Hoàng Hậu Trương thị Dung. Sinh ngày 19-4 Quí Sửu (11-6-1733). Trương Phúc Loan đổi di chiếu, buồn và mất ngày 10-9 Ất Dậu (24-10-1765), lăng táng tại Cư Chính, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Cơ Thánh. Năm Canh Thân, quân Tây Sơn quật mộ, đổ sông. Ngư dân Nguyễn Ngọc Huyên và con trai vớt chôn chổ khác. Đời vua Gia Long đưa về táng lại chổ cũ).

Chánh Phu Nhân: NGUYỄN THỊ HOÀN

(Hưng Tổ Hiếu Khang Hoàng Hậu)

(Quê quán làng Minh Linh, Thừa Thiên, con gái Diễn Quốc Công Nguyễn Phúc Trung. Mất ngày 14-9 Tân Mùi (30-10-1811), lăng táng làng Đình Môn, Hương Trà, Thừa Thiên., tên lăng là Thụy Khánh. Bà sinh được 3 con trai: Hải Đông Quận Vương Nguyễn Phúc Đồng, Thế Tổ Cao Hoàng Đế Nguyễn Phúc Anh, Thông Hóa Quận Vương Nguyễn Phúc Điền. Và 1 con gái là Long Thành Công Chúa Nguyễn Phúc Ngọc-Tú).

Thứ Phu Nhân: NGUYỄN THỊ (Khuyết danh)

(Bà là chị của Hiếu Khang Hoàng hậu. Mất năm Đinh Mão (1807). Lăng táng tại làng Hương Xuân, Hương Trà, Thừa Thiên. Bà sinh được 3 con trai: Tương Dương Quận Vương Nguyễn Phúc Hạo, thứ 2 mất sớm, và An Biên Quận Vương. Và 2 con gái: Phúc Lộc Công Chúa Nguyễn Phúc Mộng Du, Minh Nghĩa Công Chúa Nguyễn Phúc Ngọc-Tuyền).



o0o



ĐẾ PHẢ

Từ vua Gia Long Nguyễn-Phúc Anh đến vua Bảo Đại Nguyễn-Phúc Vĩnh Thụy.



ĐỜI THỨ XI

VUA GIA-LONG - NGUYỄN-PHÚC ANH
Thế Tổ Cao Hoàng Đế
(1762-1820)
皇 帝 嘉 隆

(Hoàng Đế Gia Long)

阮 福 暎 - 阮 福 映

Nguyễn Phúc Anh - Ánh

(Còn có tên Chủng và Noãn. Con thứ 3 của Hưng Tổ Hiếu Khang Hoàng Đế Nguyễn Phúc Côn và Hoàng Hậu Nguyễn thị Hoàng. Sinh ngày 15 tháng giêng Nhâm Ngọ (8-2-1762)


ĐỜI THỨ XII

VUA MINH-MỆNH - NGUYỄN-PHÚC KIỂU
Thánh Tổ Nhân Hoàng Đế
(1791-1841)

皇 帝 明 命

(Hoàng Đế Minh Mệnh)

阮 福 膽 - 阮 福 晈

Nguyễn Phúc Đảm - Nguyễn Phúc Kiểu
(Húy là Đảm, con thứ 4 của Đức Thế Tổ Nguyễn Phúc Anh và Thuận Thiên Cao Hoàng Hậu Nguyễn thị Đang. Sinh ngày 23 tháng 4 Tân Hợi (25-5-1791), tại làng Tân Lộc tỉnh Gia Định).



ĐỜI THỨ XIII

VUA THIỆU-TRỊ - NGUYỄN-PHÚC TUYỀN
Hiến Tổ Chương Hoàng Đế
(1807-1847)

皇 帝 紹 治

(Hoàng Đế Thiệu Trị)

阮 福 綿 宗 - 阮 福 暶

Nguyễn Phúc Miên Tông - Nguyễn Phúc Tuyền
(Húy là Miên Tông và Dung. Con trưởng của Đức Thánh Tổ Nhân Hoàng Đế Nguyễn Phúc Kiểu và Hoàng Hậu Hồ thị Hoa. Sinh ngày 11 tháng 5 Đinh Mão (16-6-1807) tại ấp Xuân Lộc, phía đông kinh thành Huế).



ĐỜI THỨ XIV

VUA TỰ-ĐỨC - NGUYỄN PHÚC THÌ
Dực Tông Anh Hoàng Đế
(1829-1883)
皇 帝 嗣 德
(Hoàng Đế Tự Đức)
阮 福 蒔 - 阮 福 洪 任
Nguyễn Phúc Thì - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm
(Khi nối ngôi chọn tên là Thì. con thứ 2 của Đức Hiển Tổ Nguyễn Phúc Tuyền và Từ Dũ Hoàng Hậu Nguyễn thị Hằng. Sinh ngày 25 tháng 8 Kỷ Sửu (22-9-1829)

VUA HIỆP-HÒA NGUYỄN –PHÚC THĂNG
Văn Lang Quận Vương
(Vua Hiệp Hòa) 
(Thụy là Hồng Dật. Con thừ 29 của Đức Hiến Tổ, mẹ là Đoan Tần Trương thị Thuận. Sinh ngày 24 tháng 9 Đinh Mùi (1-11-1847)

ĐỜI THỨ XV
VUA DỤC-ĐỨC NGUYỄN-PHÚC ƯNG CHÂN
Cung Tông Huệ Hoàng Đế
(Húy là Ưng Ái. Con thứ 2 của Thụy Thái Vương Nguyễn Phúc Hồng Y và Đệ Nhất Phủ Thiếp Trần thị Nga. Là Dưỡng tử của Đức Dực Tông Anh Hoàng Đế (Tự Đức) và Lệ Thiên Hoàng Hậu. Sinh ngày 4 tháng 1 Quý Sửu (12-2-1853)
 
VUA ĐỒNG-KHÁNH NGUYỄN-PHÚC BIỆN
Cảnh Tông Thuần Hoàng Đế
(Húy là Ưng Thị. Con trưởng của Kiên Thái Vương nguyễn Phúc Hồng Cai và Thái Vương Phi Bùi thị Thanh. Dưỡng tử của vua Dực Tông (Tự Đức), húy là Ưng Đàn. Sinh ngày 12 tháng giêng Giáp Tí (19-2-1864)
 
VUA KIẾN-PHÚC NGUYỄN-PHÚC HẠO
Giảng Tông Nghị Hoàng Đế
(Húy Ưng Đăng. con thứ 3 của Kiên Thái Vương Nguyễn Phúc Hồng cai và Thái Vương Phi Bùi thị Thanh, sinh ngày 2 tháng giêng Kỉ Tỵ (12-2-1869). Dưỡng tử của vua Tự Đức, đổi húy là Ưng Hổ)
 
VUA HÀM-NGHI NGUYỄN-PHÚC MINH
(Húy là Ưng Lịch, lên ngôi chọn tên là Minh, con thừ 5 của Kiên Thái Vương Nguyễn Phúc Hồng Cai và  Phan thị Nhàn. Sinh ngày 17 tháng 6 tân Mùi (3-8-1871)

ĐỜI THỨ XVI
VUA THÀNH-THÁI NGUYỄN-PHÚC CHIÊU 
Hoài Trạch Công
(Hiệu là Hoài Trạch Công, húy Bửu Lân. Con thứ 7 của Đức cung Huệ Hoàng Đế (Dục Đức) và Từ Minh Hoàng Hậu. Sinh ngày 22 tháng 2 Kỷ Mão (14-8-1879)
 
VUA KHẢI-ĐINH NGUYỄN-PHÚC TUẤN
Hoằng Tông Tuyên Hoàng Đế
(Húy là Bửu Đào. Con trưởng của Đức Cảnh Tông Thuần Hoàng Đế )

ĐỜI THỨ XVII
VUA DUY-TÂN NGUYỄN-PHÚC HOẢNG
Vua Duy Tân
(Húy Vinh San, con thứ 5 của Hoài Trạch Công (vua Thành Thái) và bà Nguyễn (Tài) thị Định. Sinh ngày 26-8 Canh Tí (19-9-1900)

VUA BẢO-ĐẠI NGUYỄN-PHÚC THIỂN
Vua Bảo Đại
(Húy Vĩnh Thụy. Con của Hoằng Tông Tuyên Hoàng Đế (vua Khải Định) và Đoan Huy Hoàng Thái Hậu (Hoàng thị Cúc). Sinh ngày 23 -9 Quý Sửu (22-10-1913)