Từ thời vua Minh-Mạng, vương triều nhà Nguyễn, dòng họ
Nguyễn-Phước được phân thành dòng Đế Hệ và Phiên Hệ (Tiền Hệ). Như vậy,
các con cháu hệ Nguyễn-Phước từ thời chúa Nguyễn Hoàng trở về sau, Nếu
không phải nhánh Đích nối nghiệp làm chúa thì được được đổi thành:
Tôn-thất (nam), Tôn nữ (nữ).
Hệ I được kể từ Nguyễn Cam (Kim). Con các chúa (không kể là con trưởng hay thứ) nối đời giữ nghiệp chúa. Các hoàng tử còn lại được phân thành các phòng (ví dụ: Hệ II, phòng 2, 3 .... ).
Hệ 7, phòng 19 là: Đời chùa thứ 7, Nguyễn Phúc Chu, hoàng tử thứ 19.
Có 2 hệ (hệ 4, hệ 6) là không có thêm hoàng tử phân phòng nên không có phòng. Còn các hệ khác đều có rất nhiều phòng.
(Bản biên soạn theo: Nguyễn Phúc Tộc Thế Phả, do Hội đồng trị sự Nguyễn Phước Tộc biên soạn)
Hệ I được kể từ Nguyễn Cam (Kim). Con các chúa (không kể là con trưởng hay thứ) nối đời giữ nghiệp chúa. Các hoàng tử còn lại được phân thành các phòng (ví dụ: Hệ II, phòng 2, 3 .... ).
Hệ 7, phòng 19 là: Đời chùa thứ 7, Nguyễn Phúc Chu, hoàng tử thứ 19.
Có 2 hệ (hệ 4, hệ 6) là không có thêm hoàng tử phân phòng nên không có phòng. Còn các hệ khác đều có rất nhiều phòng.
(Bản biên soạn theo: Nguyễn Phúc Tộc Thế Phả, do Hội đồng trị sự Nguyễn Phước Tộc biên soạn)
PHẢ HỆ NGUYỄN-PHƯỚC TỘC, HỆ 7 - PHÒNG 19
ĐỜI THỨ VII: NGUYỄN PHÚC CHU
阮 福 淍
1675 – 1725
(Hiển Tông Hiếu Minh Hoàng Đế)
Chánh Phu Nhân: TỐNG THỊ ĐƯỢC
(Hiền Tông Hiếu Minh Hoàng Hậu)
Con:
NGUYỄN-PHÚC THỤ ↓
(Túc Tông Hiếu Ninh Hoàng Đế)
NGUYỄN-PHÚC TỨ
(Lân Quốc Công)
Thứ phu nhân: NGUYỄN THỊ LAN
(Kính Phi phu Nhân)
Thứ phu nhân: TRẦN THỊ NGHI
(Tu Dung phu nhân)
Thân mẫu của
Nguyễn Phúc Thể).
Thứ phu nhân: LÊ THỊ TUYỀN
(Hữu Cung tần)
Thứ phu nhân: TỐNG THỊ LƯỢNG
(Hữu Cung tần)
(Theo Nguyễn Phúc Tộc Thế Phả, phần huynh đệ của Đức Túc Tông Hiếu Ninh Hoàng Đế, huý Nguyễn Phúc Thụ, 8.3.3.19A Nguyễn Phúc Truyền, trang 164, và Bản từ gia phả chi 4, hệ 7, phòng 19, tại Thừa Lưu:
母 接 嬪 萤 氏 缘: Mẫu Tiếp Tần HOÀNG THỊ DUYÊN
Là thân mẫu của Nguyễn Phúc Truyền)
Là thân mẫu của Nguyễn Phúc Truyền)
o0o
Các con trai:
1-Nguyễn Phúc Thụ - 2- Nguyễn Phúc Thể - 3- (Khuyết danh) - 4- Nguyễn Phúc Long - 5- Nguyễn Phúc Hải - 6- (Khuyết danh) - 7- Nguyễn Phúc Liêm - 8- Nguyễn Phúc Tứ - 9- Nguyễn Phúc Thể - 10- Nguyễn Phúc Lân - 11- Nguyễn Phúc Chấn - 12- Nguyễn Phúc Điền - 13- Nguyễn Phúc Đăng - 14- Nguyễn Phúc Thiện - 15- Nguyễn Phúc Khánh - 16- Nguyễn Phúc Cảo - 17- Nguyễn Phúc Bình - 18- Nguyễn Phúc Tú - 19- Nguyễn Phúc Truyền ↓ - 20- Nguyễn Phúc Sang - 21- Nguyễn Phúc Quận - 22- Nguyễn Phúc Luân - 23- Nguyễn Phúc Bính - 24- Nguyễn Phúc Tông - 25- Nguyễn Phúc Nghiêm - 26- Nguyễn Phúc Xuân - 27- Nguyễn Phúc Phong - 28- Nguyễn Phúc Hạo - 29- Nguyễn Phúc Kỷ - 30- Nguyễn Phúc Tuyền - 31- Nguyễn Phúc Hanh - 32- Nguyễn Phúc Lộc - 33- Nguyễn Phúc Triêm - 34- Nguyễn Phúc Khiêm - 35- Khuyết danh. - 36- Nguyễn Phúc Độ - 37- Nguyễn Phúc Tài
Các con gái:
Nguyễn Phúc Ngọc-Sáng - Nguyễn Phúc Ngọc-Phụng - Nguyễn Phúc Ngọc Nhận - (Khuyết danh)
o0o
Chúa Nguyễn Phúc Chu Khai sáng ra hệ 7 Nguyễn Phước Tộc. Hiện nay còn 27 phòng
1-Phòng 2, Chưởng Dinh Nguyễn Phúc Thể.
2-Phòng 4, Chưởng Vệ Sự Nguyễn Phúc Long.
3-Phòng 5, Nguyễn Phúc Hải.
4-Phòng 8, Luân Quốc Công Nguyễn Phúc Tứ.
5-Phòng 9 Huấn Vũ Hầu Nguyễn Phúc Thể.
6-Phòng 10 Nguyễn Phúc Lân.
7-Phòng 11 Nguyễn Phúc Chấn.
8-Phòng 12 Dận Quốc Công Nguyễn Phúc Điền.
9-Phòng 13 Chưởng Dinh Nguyễn Phúc Đang.
10-Phòng 14 Cai Cơ Nguyễn Phúc Thiện.
11-Phòng 15 Cai Cơ Nguyễn Phúc Khánh.
12- Phòng 16 Cai Cơ Nguyễn Phúc Cảo.
13-Phòng 17 Chưởng Cơ Nguyễn Phúc Bình.
14-Phòng 18 Chưởng Cơ Quận Công Nguyễn Phúc Tú.
15-Phòng 19 Chưởng Vệ Sự Nguyễn Phúc Truyền ↓
16-Phòng 20 Nguyễn Phúc San.
17-Phòng 21 Cai Đội Nguyễn Phúc Quân.
18-Phòng 22 Cai Cơ Nguyễn Phúc Luân.
19-Phòng 23 Cai Cơ Nguyễn Phúc Bính.
20-Phòng 25 Chưởng Dinh Nguyễn Phúc Nghiễm.
21-Phòng 26 Chưởng Cơ Nguyễn Phúc Xuân.
22-Phòng 27 Thành Quận Công Nguyễn PhúcPhong.
23-Phòng 29 Chưởng Cơ Nguyễn Phúc Kỷ.
24-Phòng 30 Chưởng Cơ Nguyễn Phúc Tuyền.
25-Phòng 32 Cai Cơ Nguyễn Phúc Lộc.
26-Phòng 33 Chưởng Cơ Nguyễn Phúc Triêm.
27-Phòng 37 Chưởng Cơ Nguyễn Phúc Độ.
o0o
(Tham Khảo:
Tôn [尊]: Tiếng kính xưng bề trên. ◎Như: tôn trưởng 尊長 người tôn trưởng. Kính trọng. ◎Như: tôn kính 尊敬 kính trọng, tôn sư trọng đạo 尊師重道 kính thầy trọng đạo.Dùng để kính xưng. ◎Như: tôn xứ 尊處 chỗ ngài ở, tôn phủ 尊府 phủ ngài, tôn phu nhân 尊夫人 phu nhân của ngài, tôn tính đại danh 尊姓大名 quý họ quý tên. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Giai ư Phật tiền, nhất tâm hợp chưởng, chiêm ngưỡng tôn nhan 皆於佛前, 一心合掌, 瞻仰尊顏 (Như Lai thần lực phẩm đệ nhị thập nhất 如來神力品第二十一) Đều ở trước Phật, một lòng chắp tay, chiêm ngưỡng dung nhan của ngài.Thất [室]: Nhà. ◎Như: cự thất 巨室 nhà lớn, chỉ gia đình quyền thế. Triều đình, triều đại. ◎Như: vương thất 王室 triều đình.
Như vậy con - cháu trai đời Tiền Hệ - con cháu các đời Chúa (theo sắc định của vua Minh Mệnh) mang họ Tôn-thất 尊 室, con - cháu gái là Tôn nữ 尊 女. Và phân định theo Phòng - Chi - Nhánh.)
o0o
HỆ 7 - PHÒNG 19 – ĐỆ I THẾ
TÔN-THẤT TRUYỀN
Chưởng Vệ Quận Công, thụy Cương Đoán
(Bản viết từ chi 4, Thừa Lưu)
(Bản viết từ chi 4, Thừa Lưu)
Chánh thất: NGUYỄN THỊ NGỌC-TRANG
Con trai:
TÔN-THẤT THÙY ↓ - TÔN-THẤT HỮU - TÔN-THẤT GIAI - TÔN-THẤT SỐNG(?) - TÔN-THẤT NGHI
(Theo Nguyễn Phúc Tộc Thế Phả thì ngài chỉ có 2 con là Phúc Thùy và Phúc Nghi)
Con gái:
TÔN NỮ THỊ NGỌC-CHÂU - TÔN NỮ THỊ NGỌC-QUỲNH
o0o
HỆ 7 - PHÒNG 19 – ĐỆ II THẾ
TÔN-THẤT THÙY
Chánh thất: NGUYỄN THỊ THANH-TRÚC
(Dị bản: Gia phả của Chi 4, Phòng 19, Hệ 7): DƯƠNG THỊ NHƯ
Nguyên quán: huyện Hương-trà, xã Triều-sơn)
Con trai:
TÔN-THẤT NHÂM ↓ - TÔN-THẤT DIÊN
Con gái:
TÔN NỮ THỊ THỤC - TÔN NỮ THỊ LỰU
o0o
HỆ 7 – PHÒNG 19 - ĐỆ III THẾ
TÔN-THẤT NHÂM
Chánh thất: PHẠM THỊ VIÊN
(Làng Phụng-chánh. Chức danh: Áp Phu Tòng, Nhị Phẩm Phu Nhân).
Thứ thất: PHẠM THỊ THÀNH
Con trai:
TÔN-THẤT SỬ (Ngoại hôn)
TÔN-THẤT HÀN ↓ (Chi I)
TÔN-THẤT SỰ (Chi II)
TÔN-THẤT TRỊ (Vô tự)
TÔN-THẤT VỊ (Chi III)
TÔN-THẤT CHIÊU (Chi IV)
Con gái:
TÔN NỮ THỊ HỢI
TÔN NỮ THỊ TUẤT
TÔN NỬ THỊ TẤN
TÔN NỮ THỊ ĐẮT
(?)
(?)
o0o
HỆ 7 – PHÒNG 19 - ĐỆ IV THẾ (Chi I)
TÔN-THẤT HÀN
(Phòng 19 Chi I) [Tổng trấn Hà Nội – Ninh Bình]
Chánh thất : PHẠM THỊ THỤC
Con : 10 trai, 9 gái. Thất lạc, chĩ còn:
TÔN-THẤT LAI (Thứ 6)
TÔN-THẤT BÌNH (Thứ 7)
TÔN-THẤT TRÍ (Thứ 10)
o0o
HỆ 7 – PHÒNG 19 - ĐỆ V THẾ - Chi I – Nhánh I (vô tự)
TÔN-THẤT LAI
Con:
TÔN-THẤT DƯƠNG (vô tự) - Mệ MƯỜI (cô Mười) (chồng người Hà úc)con là O khóa MIỄN
o0o
HỆ 7 – PHÒNG 19 - ĐỆ V THẾ - Chi I – (Nhánh II)
TÔN-THẤT BÌNH
(Tri huyện Thư Trì / (Thanh-Hà) – Mất : 25-5 âm lịch. Mộ táng tại Diên Trường, Vinh Hưng, Phú Lộc, Thừa Thiên)
Chánh thất: NGUYỄN THỊ
(Con ông Tham biện họ Nguyễn Đức [họ ông bộ Tiếp]
↓
Con : Cô ỊT & Cô TƯ
Thứ thất: NGUYỄN THỊ MAI
↓
Con : TÔN-THẤT DĨNH
TÔN-THẤT TRÍ
Thứ thất: TRẦN THỊ
(Con: Không rõ)
o0o
HỆ 7 – PHÒNG 19 - ĐỆ VI THẾ - Chi I – (Nhánh II)
TÔN-THẤT DĨNH
(Mất: 21-4 âm lịch,táng tại làng Diên Trường, xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, Thừa Thiên)
Chánh thất: HỒ THỊ
(Họ ông hương Nhạ, cha của anh Hách, ở Diêm trường)
Con: TÔN-THẤT LIỄU (Tôn Ngơ)
Thứ thất: HÀ THỊ XUYẾN
(Quê quán Bình định, mất 1- 1 âm lịch, mộ táng tại Nam trường, Vinh giang, Phú lộc)
Con:
TÔN-THẤT HÒE
TÔN-THẤT LƯƠNG
TÔN-THẤT QUẾ
TÔN-THẤT KIỂM
TÔN-THẤT ĐƯỜNG
TÔN-THẤT NGÔ
TÔN NỮ THỊ CAM
Thứ thất: ....
Con:
TÔN NỮ THỊ LÂM
Thứ thất: .....
Con:
TÔN NỮ THỊ HƯỜNG
***
TÔN-THẤT DĨNH
các thất: HỒ thị - HÀ THỊ XUYẾN - (...) - (...)
↓````````↓`````````↓```````````↓````````↓``````````↓`````````````↓````````↓`````````↓``````````↓
LIỄU - HÒE - LƯƠNG - QUẾ - KIỂM - ĐƯỜNG - NGÔ - CAM - LÂM - HƯỜNG
o0o
HỆ 7 – PHÒNG 19 - ĐỆ VI THẾ - Chi I, Nhánh III
TÔN-THẤT TRÍ
Vợ: HỒ THỊ CHÂU
Con:
TÔN-THẤT KHAI
TÔN-THẤT CÁC
TÔN NỮ THỊ HẠNH
TÔN NỮ THỊ AN
TÔN NỮ THỊ CHƠI
(ngoại hôn, ở Tuy hòa)
o0o
HỆ 7 – PHÒNG 19 - ĐỆ VII THẾ - Chi I – Nhánh II
TÔN-THẤT HÒE
(
Sinh: Tân sửu. 1901, mất: 25-9, Canh thân, mộ phần: Trà am, Huế. Sơ bộ
lại mục, Bình sơn, Quảng ngãi – Bồng sơn, Bình định – Vạn giã, Vĩnh
hương, Khánh hòa. Kiểm lý Cam ranh, Khánh hòa 1945. Tri huyện Phú lộc
1947-1952. Thư ký hành chánh Huế)
Chánh thất: NGUYỄN THỊ SẮC
(Sinh:
kỷ hợi, 1898, làng Đông am, Nam trường, Phú lộc, Thừa thiên. Mất: 18-2,
Bính dần. Mộ phần: Nghĩa trang Trung Việt, Gò dưa, Thủ đức)
Con:
TÔN-THẤT CHI ↓
TÔN-THẤT THUNG
TÔN NỮ THỊ CẨM
TÔN NỮ THỊ NHẠN
Thứ thất : … LỤT
Con:
TÔN NỮ THỊ NGUYỆT
Thứ thất: … NGA
Con:
TÔN-THẤT NHẬT-QUANG
Thứ thất: … (con ông thợ Sạch)
Con:
TÔN NỮ THỊ LAN
o0o
HỆ 7 – PHÒNG 19 – ĐỆ VIII THẾ - CHI I – Nhánh II
TÔN-THẤT CHI
Quận trưởng Hương-điền, Tòa Hành Chánh tỉnh Thừa-thiên.
Chánh thất: TRẦN THỊ LIÊN
Con:
TÔN-THẤT CHỈ
TÔN-THẤT CHƯ
TÔN-THẤT HỘI
TÔN-THẤT HIỆP
Thứ thất: ......
Con:
TÔN-THẤT THÀNH NHÂN
Thứ thất: …TIÊN
Con:
LỘC NI CƯỜNG(anh) CƯỜNG(em) SẸO ……….
Thứ thất: .......
Con:
Minh Đức
o0o
HỆ 7 – PHÒNG 19 - ĐỆ VIII THẾ - CHI I – (Nhánh II)
TÔN-THẤT THUNG
Cố trung tá QLVNCH
Chánh thất: HOÀNG THỊ NGỌC –NHỤY
(Mẹ:
Trần thị Lài, nguyên quán: Hương-cần, Thừa-thiên. Cha: Hoàng-Trọng
Đồng, nguyên quán Mỹ-lợi, là em trai của Đức Từ-Cung (Hoàng thị Cúc, là
vợ của vua Khải-Định).
Con:
TÔN NỮ THANH-LOAN
TÔN –THẤT THỌ ↓
TÔN NỮ THANH-HƯƠNG
TÔN –THẤT THÚC
TÔN NỮ THANH-NGỌC
TÔN –THẤT THẮNG
TÔN NỮ THANH-TRANG
TÔN –THẤT THÁI
TÔN –THẤT THĂNG
TÔN –THẤT THƯỞNG
TÔN NỮ THANH-THẢO
***
TÔN-THẤT THUNG ↓ - HOÀNG THỊ NGỌC-NHỤY
↓````````↓``````````↓```````````↓``````````↓````````↓```````````↓````````↓````````↓````````````↓```````````↓
LOAN-THỌ↓-HƯƠNG-THÚC-NGỌC-THẮNG-TRANG-THÁI-THĂNG-THƯỞNG-THẢO