Bản Tôn-thất Phả Hệ 7 - Phòng 19 Chi I (Trích từ bản viết theo trí nhớ của bác Tôn-thất Chi).
Cuộc dâu-bể, đổi thay làm mất mát. Phả hệ chi I, không còn. Thu lượm, chắp nối, để biên soạn.
Đệ VI Thế: Tôn-thất Dĩnh
Cuộc dâu-bể, đổi thay làm mất mát. Phả hệ chi I, không còn. Thu lượm, chắp nối, để biên soạn.
Đệ VI Thế: Tôn-thất Dĩnh
Bản viết tay theo trí nhớ của bác Tôn-thất Chi
第 六
Đệ Lục Thế
尊 室 穎
Tôn-thất Dĩnh
Tháng năm sinh Không rõ. Chết ngày 21-4 Âm Lịch. Lăng tại làng Diêm Trường, xã Vinh Hưng, Huyện Vinh Lộc.
Cha là Tôn-thất Bình. Ngày tháng sinh không rõ. Chết ngày 25-3 âm lịch. Mộ táng tại làng Diêm Trường, xã Vinh Hưng, huyện Vinh Lộc
Mẹ là Nguyễn thị Mai, ngày tháng sinh và chết không rõ. Mộ táng gần chồng.
Chánh thất: Họ Hồ thị (họ ông Hương Nhạ, cha anh hách, ở Diêm Trường). Sanh hạ 1 trai: Tôn-thất Liễu.
Thứ thất: Hà thị Xuyến, quê quán ở Bình Định. Chết ngày 1-1 năm Đinh Hợi. Lăng táng tại làng Nam Trường, xã Vinh Giang, huyện Vinh Lộc.
Thứ thất: (Khuyết danh) (người làng Nghi Giang, xã Vinh Giang, huyện Vinh Lộc)
Sanh hạ: 6 trai, 3 gái.
尊 室 柳
Tôn-thất Liễu
尊 室 槐
Tôn-thất Hòe
尊 室 粱
Tôn-thất Lương
尊 室 桂
Tôn-thất Quế
尊 室 稌
Tôn-thất Kiểm (Đồ/Nhu)
尊 室 棠
Tôn-thất Đường
尊 室 梧
Tôn-thất Ngô
尊 女 氏 林 (琳)
Tôn nữ thị Lâm
尊 女 氏 (紅)
Tôn nữ thị Hường (Hồng)
尊 女 氏 柑
Tôn nữ thị cam
Tôn-thất Thọ (chắc), Tôn-thất Thụy (chút nội) ở mộ ôn cố, sơ Dĩnh, Diêm Trường, Vinh Hưng
Tôn-thất Thụy (Chút nội) bên bia ôn Dĩnh.
Tôn-thất Thụy (chút nội) bên mộ mệ Xuyến, Nam Trường, Vinh Giang.
Tôn-thất Thụy (chút nội) bên mộ mệ Xuyến, Nam Trường, Vinh Giang.
Tôn-thất Thụy (chút nội) bên mộ mệ Xuyến, Nam Trường, Vinh Giang.