Thứ Năm, 31 tháng 5, 2012

Bài 13 - Phần Mộ Ngài Tôn-thất Hàn và Phu Nhân - Hệ 7, Phòng 19, Chi I, Đệ IV Thế.


Mộ phần ôn cao Tôn-thất Hàn táng tại làng Châu Chữ, huyện Hương Thủy, tỉnh Thứa Thiên, Huế (giốc mít, núi Thiên Thai).
Chánh Đường Hành Sự Lãnh Hà Thủ Tổng Đốc.
Mộ phần mệ cao họ Phạm (vợ ôn cao Hàn) ở xã Vinh giang, huyện Phú lộc, Huế.


Bia mệ cao họ Phạm, vợ ôn Tôn-thất Hàn.
保 - 大 - 癸 - 未 - 仲 - 夏
Bảo - Đại - Quý - Mùi - Trọng - hạ
皇 - 朝 - (X - X - ...)
Hoàng - Triều ......
政 - 堂 - 行 - 事 - 领 - 河 - 守 - 總 - 督 - 第 - 七 - 系 - 尊 - 室 - 贵
Chánh - Đường - Hành - Sự - Lãnh - Hà - Thủ - Tổng - Đốc - Đệ - Thất - Hệ - Tôn - Thất - Quý
公 - 元 - 配 - 顯 -曾 - 祖 - 妣 - 范 - 氏 - 号 - 曰 - 白 - 玉 - 夫 - 人
Công - Nguyên - Phối - Hiển - Tằng - Tổ - Tỉ - Phạm - Thị - Hiệu - Viết - Bạch - Ngọc - Phu - Nhân
(X) - 墓
Chi - Mộ
曾 - 孫 - 尊 - 室 - 柳 - 槐 - 桂 - 稌 - 棠 - 梧
Tằng - Tôn - Tôn - Thất - Liễu - Hòe - Quế - Đồ (Nhu) - Đường - Ngô
仝 - 拜 - 誌
Đồng - Bái - Chí


Liên Kết:
Ngài Tôn-thất Hàn và Phả hệ.

Tôn-thất Thụy (chút nội) bên mộ ngài Tôn-thất Hàn, ôn tổ cao

Tôn-thất Thụy (chút nội) bên mộ ngài Tôn-thất Hàn, ôn tổ cao

Tôn-thất Thọ (chắc nội) bên mộ ngài Tôn-thất Hàn, ôn cao.

Vợ chồng Tôn-thất Thọ - Phạm thị Nhì bên cạnh mộ mệ cao họ Phạm (vợ ngài Hàn)

Phạm thị Nhì bên cạnh mộ mệ cao họ Phạm (vợ ngài Hàn)

 Mộ mệ cao họ Phạm, vợ chồng Thọ và Nhì ngày tảo mộ. Sau xa phá Tam Giang và dãy núi Truồi.

    Bia của bà cao họ Phạm.

 Bản dịch Việt ngữ từ bia của bà cao họ Phạm. Vợ-chồng Thọ và Nhì làm tháng 9 năm 2012.

Bản dịch Việt ngữ từ bia của bà cao họ Phạm. Vợ-chồng Thọ và Nhì làm tháng 9 năm 2012.