Thứ Năm, 31 tháng 5, 2012

Bài 22 - Ngài Tôn-thất Hàn và Bản Tôn-thất Phả Hệ 7, Phòng 19, Chi I, Đệ IV Thế.


Bản Tôn-thất Phả Hệ 7 - Phòng 19 Chi I (Trích từ bản Tôn-thất phả hệ của Chi 4, Thừa Lưu - Nước Ngọt, và bản viết theo trí nhớ của bác Tôn-thất Chi).
Cuộc dâu-bể, đổi thay làm mất mát. Phả hệ chi I, không còn. Thu lượm, chắp nối, để biên soạn.
Đệ IV Thế: Tôn-thất Hàn

Bản Tôn-thất Phả Hệ 7 Phòng 19 của chi IV - Trang 23 - 24/141
第 四
Đệ Tứ Thế
尊 室 翰
Tôn-thất Hàn

尊 室 壬 二 子 母 范 氏 圓 生 壬 子 正 月 十 二 日 卯 牌 生 三 月 二 十 四 日 卒 葬 香 水 县(縣) 珠 渚 地 分
Tôn-thất Nhâm nhị tử, mẫu Phạm thị Viên, sanh Nhâm Tí chánh nguyệt thập nhị nhật Mão Bài Sanh tam nguyệt nhị thập tứ nhật Tuất (Tử) Táng Hương Thủy huyện, Châu Chử địa Phận.
(con trai thứ 2 của Tôn-thất Nhâm, mẹ là Phạm thị Viên, sinh năm Nhâm Tí, tháng giêng, ngày 12, mất tháng 3, ngày 24, mộ táng tại Châu Chử, huyện Hương Thủy).
正 室
Chánh thất:
范 氏 秋 丙 辰 年 六 月 十 六 日 生 - 六 月 二 十 七 日 卒 塟 左 伊 夫
Phạm thị Thu Bính Thìn niên lục nguyệt thập lục nhật sanh - lục nguyệt nhị thập thất nhật Tuất (Tử) Táng Tả Y Phu
(Phạm thị Thu, sinh năm Bính Thìn, tháng 6, ngày 16, mất : tháng 6, ngày 27. Mộ táng bên trái mộ chồng).
生 下 十 男 五 女
Sanh hạ thập nam ngũ nữ
(Sinh: 10 trai, 5 gái)
尊 室 森
Tôn-thất Sâm
尊 室 -
Tôn-thất (Hẵn)
尊 室 嚴
Tôn-thất Nghiêm
尊 室 -
Tôn-thất (Mô)
尊 室 太
Tôn-thất Thái
尊 室 枰
Tôn-thất Bình
尊 室
Tôn-thất Trí
尊 室 來
Tôn-thất Lai
尊 室 -
Tôn-thất Nẫm
尊 室 -
Tôn-thất (Gạch)
尊 女 氏 -
Tôn nữ thị Hà
尊 女 氏 -
Tôn nữ thị (Giểng)
尊 女 氏 -
Tôn nữ thị (Mựu)
尊 女 氏 -
Tôn nữ thị (Cạp)
尊 女 氏 休
Tôn nữ thị Hưu
尊 女 氏 -
Tôn nữ thị (Cúng)
尊 女 氏 -
Tôn nữ thị Thục
尊 女 氏 -
Tôn nữ thị (Đè)
尊 女 氏 诗 (詩)
Tôn nữ thị Thi

Bản viết tay của bác Tôn-thất Chi
Đệ Tứ Thế
Nguyễn Phúc Tôn-thất Hàn

Tôn-thất Hàn: Con trưởng ông Nhâm, mẹ Phạm thị Viên, sinh ngày 12 tháng 1 Nhâm Tí, giờ mão.
Làm quan đến chức Đặc Thọ Trung Võ Tướng Quân, Hậu Quân Đô Thống Phủ Đô Thống, Những Lãnh Binh Bộ Thượng Thư Kiêm Đô Sát Viện, Hữu Đô Ngự Sử, Tổng Đốc Hà Nội, Ninh Bình, Đẳng Xứ Địa Phận, Đề Đốc Quân Vụ Kiêm Lý Hương Hương.
Truy tặng Đô Thống Phủ Chưởng, Phủ Sự Lảnh Hà Ninh, Tổng Đốc Thủy Võ.
Chết ngày 24 tháng 3 năm không rõ.
Táng tại làng Châu Chữ, huyện Hương Thủy, tỉnh Thứa Thiên (giốc mít, núi Thiên Thai).
Vợ người làng Dương Xuân, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên, tên Phạm thị Thục. Được phong: Y Phục Chánh Nhất Phẩm Phu Nhân. Sinh ngày 16 tháng 6, nam7 Bính Thìn. Chết ngày 17 tháng 6, năm không rõ. Chôn tại làng Châu Chữ cùng huyện với chồng. Về sau mộ bà Hàn được đưa về ở cồn ruộng dưa, sông Diêm Trường, sát đập Nghi Giang lên Diêm Trường, sát hồ nuôi tôm.


Biên soạn theo bản viết tay của bác Tôn-thất Chi
Đặc Thụ Trung Võ Tướng Quân
特 售 忠 武 將 軍

Hậu Quân Đô Thống Phủ Đô Thống
厚 軍 都 統 府 都 統

Lãnh Binh Bộ Thượng Thư Kiêm Đô Sát Viện
領 兵 部 上 書 兼 都 察 院

Hữu Đô Ngự Sử, Tổng Đốc Hà Nội, Ninh Bình
(友)右 都 馭 史 總 督 河 檸 ( 柠 - 甯 )

Đẳng Xứ Địa Phận, Đề Đốc Quân Vụ Kiêm Lý Hương Hương
等 處 地 分 (- 府) 督 軍 務 兼 (- - )

Phong Tặng Đô Thống Phủ Chưởng
封 贈 都 統 府 掌

Phủ Sự Lãnh Hà Ninh, Tổng Đốc Thủy Võ
府 (耡)事 冷 河 檸(甯) 總 督 海(水) 武


Bản dịch Việt ngữ từ bia mệ cao họ Phạm
保 大 癸 未 仲 夏
Bảo Đại Quý Mùi Trọng Hạ
皇 朝 ----
Hoàng Triều ----
政 堂 行 事 领 河 守 總 督 第 七 系 尊 室 貴
Chánh Đường Hành Sự Lãnh Hà Thủ Tổng Đốc Đệ Thất Hệ Tôn Thất Quý
公 元 配 顯 曾 祖 妣 范 氏 号 曰 白 玉 夫 人 - 墓
Công Nguyên Phối Hiển Tằng Tổ Tỉ Phạm Thị Hiệu Viết Bạch Ngọc Phu Nhân Chi Mộ
曾 孫 尊 室
Tằng Tôn Tôn Thất
柳 槐 桂 稌 棠 梧
Liễu Hòe Quế Đồ Đường Ngô
仝 拜 誌
Đồng Bái Chí



Liên Kết:
Phần Mộ Ngài Tôn-thất Hàn.