Thứ Năm, 31 tháng 5, 2012

Bài 25 - Một Điều Đặc Biệt Thú Vị Của Người Xưa !


Cây mỗi cành, nhà mỗi cảnh. Người xưa hoặc giả người nay đều có 1 ý niệm hoặc 1 điều tâm niệm. Và thực hiện hay tỏ bày trong những sinh hoạt của riêng mình hay gia đình mình. Chính rứa, 1 trong những điều bày tỏ 1 ước vọng đôi khi qua cách đặt tên cho con cái. Đây cũng là 1 nét đặc thù của nề nếp văn hóa.

尊 室 穎
Tôn-Thất Dĩnh
: dĩnh
Ngọn lúa, đầu bông lúa. ◇Thư Kinh 書經: Đường Thúc đắc hòa, dị mẫu đồng dĩnh 唐叔得禾, 異畝同穎 (Vi tử chi mệnh 微子之命) Đường Thúc có được thứ lúa, khác khu ruộng mà cùng một ngọn lúa.

尊 室 柳
Tôn-Thất Liễu
: liễu
Cây liễu. ◇Nguyễn Du 阮攸: Thành nam thùy liễu bất câm phong 城南垂柳不禁風 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Thành nam liễu rủ khôn ngăn gió.

尊 室 槐
Tôn-Thất Hòe
: hòe
Cây hòe. § Ngày xưa gọi ba quan công chín quan khanh là tam hòe cửu cức 三槐九棘. Vì thế đời sau gọi các quan khanh tướng là thai hòe 台槐 hay hòe tỉnh 槐省.
Lại gọi cảnh chiêm bao là Hòe An quốc 槐安國 giấc hòe. Xem chữ kha trong Nam Kha 南柯. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Vãng sự không thành hòe quốc mộng 往事空成槐國夢 (Kí cữu Dị Trai Trần công 寄舅易齋陳公) Chuyện đã qua luống thành giấc chiêm bao (mộng nước Hòe).

尊 室 桂
Tôn-Thất Quế
: quế
Cây quế, dùng làm thuốc được. ◇Chu Văn An 朱文安: Lão quế tùy phong hương thạch lộ 老桂隨風香石路 (Miết trì 鱉池) Quế già theo gió thơm đường đá. § Ghi chú: Tục gọi cái bóng đen ở trong mặt trăng là cóc, là thỏ, là cây quế. Đời khoa cử, ai đỗ khoa hương gọi là thiềm cung chiết quế 蟾宮折桂 bẻ quế cung trăng, quế tịch 桂籍 là sổ ghi tên những người thi đậu.

尊 室 稌
Tôn-Thất Đồ (Nhu/ sau đổi tên là Kiểm)
: đồ - nhu
Lúa nếp. § Tức là nhu : (Lúa nếp, gạo nếp, dùng cất làm rượu được).

尊 室 棠
Tôn-Thất Đường
: đường
Cây đường, có hai thứ trắng và đỏ, thứ đỏ dắn mà dẻo, đời xưa dùng đóng can cung, thứ trắng có quả ăn được. ◇Thi Kinh 詩經: Tế phí cam đường 蔽芾甘棠 (Thiệu nam 召南, Cam đường 甘棠) Sum suê cây cam đường. § Nói về chỗ ông Triệu Bá 召伯 xử kiện cho dân. Người đời sau lưu làm chỗ ghi nhớ. Vì thế, nay gọi ân trạch của quan địa phương lưu lại là cam đường 甘棠 hay triệu đường 召棠.
Cây sa đường 沙棠 gỗ dùng để đóng thuyền. ◇Nguyễn Du 阮攸: Đường chu lan trạo nhật tân phân 棠舟蘭棹日繽紛 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Thuyền bằng gỗ đường, chèo bằng gỗ lan suốt ngày nhộn nhịp.

尊 室 梧
Tôn-Thất Ngô
: ngô
Ngô đồng 梧桐 cây ngô đồng.

尊 女 氏 林(琳)
Tôn nữ thị Lâm
: lâm
Rừng. ◎Như: trúc lâm 竹林 rừng tre, san lâm 山林 núi rừng, phòng phong lâm 防風林 rừng ngăn chống gió. ◇Nguyễn Du 阮攸: Thu mãn phong lâm sương diệp hồng 秋滿楓林霜葉紅 (Nhiếp Khẩu đạo trung 灄口道中) Thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá.
: lâm
Một thứ ngọc đẹp.

尊 女 氏 柑
Tôn nữ thị Cam
: cam
Cây cam. § Trái của cây cam cũng gọi là cam . ◎Như: kim cam 金柑 cam vàng.

尊 女 氏 紅
Tôn nữ thị Hường
: hoa
百日紅 bách nhật hồng - tử vi